kể tên các nhóm nguyên tố và hóa trị của chúng mà em biết ?
VD: NO3 (Nitrate) : hóa trị 1
Xin chào tất cả! Mình đang mắc kẹt với một vấn đề khó nhằn. Mình mong được nghe lời khuyên từ các Bạn. Ai có thể giúp một tay?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 7
- Ở 1atm nước sôi ở 1000C, nhiệt hóa hơi là 2249,25 (J/g), thể tích riêng của lỏng...
- Hãy kể tên các khu vực của châu Á? Việt Nam thuộc khu vực nào?
- Nêu biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người.
- một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử o...
- Thang ca loc kia may ma danh rtao cag nhieu thi may cang tham
- Lập công thức phân tử của hóa chất tạo bởi Cu,O biết %Cu=80% còn lại là O.Khối lượng...
- kể tên các nhóm nguyên tố và hóa trị của chúng mà em biết ? VD:...
- Tính DHo của quá trình chuyển 1 mol nước ở 20 0C, 1 atm sang 1 mol hơi nước ở 250 0C, 1atm....
Câu hỏi Lớp 7
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện các bước sau:Bước 1: Xác định các nguyên tố hóa học cơ bản.Các nguyên tố hóa học cơ bản bao gồm: hidro (H), oxi (O), nitơ (N), cacbon (C), lưu huỳnh (S), phospho (P), sắt (Fe), natri (Na), kali (K), canxi (Ca), magie (Mg),...Bước 2: Xác định hóa trị của từng nguyên tố.Hóa trị của các nguyên tố có thể xác định thông qua vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn, bằng cách xem số electron được mỗi nguyên tố hiển thị trên bảng tuần hoàn.Bước 3: Liệt kê các nhóm nguyên tố và hóa trị tương ứng.Liệt kê tên các nhóm nguyên tố và hóa trị của chúng dựa trên kết quả tìm được từ bước 2. Ví dụ, nitơ có hóa trị 1 nên được gọi là nhóm nguyên tố nitơ và hóa trị 1 là NO3 (Nitrate).Câu trả lời cho câu hỏi trên là:1. Nitơ (N): hóa trị 12. Oxi (O): hóa trị -23. Hidro (H): hóa trị 14. Cacbon (C): hóa trị 45. Lưu huỳnh (S): hóa trị 2, 4, 66. Phospho (P): hóa trị 3, 57. Sắt (Fe): hóa trị 2, 38. Natri (Na): hóa trị 19. Kali (K): hóa trị 110. Canxi (Ca): hóa trị 211. Magie (Mg): hóa trị 2Đây là một số nhóm nguyên tố và hóa trị phổ biến, tuy nhiên còn nhiều nhóm nguyên tố và hóa trị khác nữa.
H (Hyđro): hóa trị 1, S (Lưu huỳnh): hóa trị 2, F (Flo): hóa trị 1
Cu (Đồng): hóa trị 1, Fe (Sắt): hóa trị 2, Cl (Clo): hóa trị 1
Na (Natri): hóa trị 1, Mg (Magie): hóa trị 2, O (Oxy): hóa trị 2
Để tính số liên kết của một phân tử hợp chất, ta cần biết hoá trị của các nguyên tố trong phân tử đó. Sau đó, ta sẽ tính tổng số electron valence của tất cả các nguyên tử trong phân tử. Cuối cùng, chia tổng số electron valence cho 2 (vì mỗi liên kết sẽ chứa 2 electron) để tính được số liên kết trong phân tử đó.Ví dụ, trong phân tử \(H_2O\):- Oxy có hoá trị -II và Hydro có hoá trị I- Tổng số electron valence = hoá trịOxy + hoá trịHydro x số Hydro = -II + 1 x 2 = 2 - 2 = 0- Số liên kết = tổng số electron valence / 2 = 0 / 2 = 0Do đó, phân tử \(H_2O\) không có liên kết.